a; tính thể tích h2 va oxi ở điều kiện tiêu chuẩn để tạo ra 1;8 g nước
b; tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khí đốt cháy hoàn toàn 112 lít khí hidro
a) nKMnO4=0,01(mol)
PTHH: 2 KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,01______________0,005_____0,005___0,005(mol)
V(O2,đktc)=0,005.22,4=0,112(l)
b) PTHH: 2 Cu + O2 -to-> 2 CuO
nCu=0,1(mol); nO2=0,005(mol)
Ta có: 0,1/2 > 0,005/1
=> Cu dư, O2 hết, tính theo nO2.
nCu(p.ứ)=2.0,005=0,01(mol)
=> nCu(dư)=0,1-0,01=0,09(mol)
=>mCu(dư)=0,09.64=5,76(g)
Tính khối lượng của nước ở trạng thái lỏng khi đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít khí oxi ( ở đktc) với hidro.
Số mol của khí oxi là:
\(n_{O_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(PTHH:2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^0}2H_2O\)
tỉ lệ : 2 1 2 (mol)
số mol : 1,2 0,6 1,2 (mol)
Khối lượng nước là:
\(m_{H_2O}=1,2.18=21,6\left(g\right)\)
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,4 g bột lưu huỳnh trong không khí thu được lưu huỳnh trong không khí thu được lưu huỳnh dioxit( SO2)
.a. Tính khối lượng của chất tạo thành.
b. Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn.
Ta có: \(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
a. PTHH: S + O2 ---to---> SO2
Theo PT: \(n_{SO_2}=n_S=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{SO_2}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
b. Theo PT: \(n_{O_2}=n_S=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{O_2}=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
a)S+O2-------->SO2
b)n S=6,4/32=0,2(mol)
Theo pthh
n SO2 =n S=0,2(mol)
V SO2=0,2.22,4=4,48(mol)
Tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khí đốt cháy hoàn toàn 112l khí hiđro (đktc) với oxi?
Phương trình phản ứng tổng hợp nước:
2H2 + O2 → 2H2O.
Theo pt: nH2O = nH2 = 5mol.
mH2O= 5.18 = 90g.
Khối lượng riêng của nước là 1g/ml thể tích nước lỏng thu được là 90ml.
đốt cháy hoàn toàn 12,6 g Fe trong bình chứa khí oxi . Viết phương trình hoá học ? tính thể tích oxi ở điều kiện tiêu chuẩn tham gia phản ứng trên ? tính khối lượng KCNO3 cần dùng để khi phân huỷ sẽ thu được 1 thể tích khí oxi đktc bằng với thể tích khí oxi cần dùng ở phản ứng trên ?
Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam A bằng khí Oxi sau phản ứng thu hồi được 2,42 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn và 2,7 gam nước Hỏi a được cấu tạo từ nguyên tử nào tính khối lượng nguyên tố trong 2,3 g hợp chất A
Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam A bằng khí Oxi sau phản ứng thu hồi được 24,2 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn và 2,7 gam nước Hỏi a được cấu tạo từ nguyên tử nào tính khối lượng nguyên tố trong 2,3 g hợp chất A
PTHH: A + O2 ---> CO2 + H2O
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\) (Phần nầy mik sửa lại đề nhé.)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\)
Ta lại có:
\(m_{O_{\left(CO_2\right)}}=0,1.16.2=3,2\left(g\right)\)
\(m_{O_{\left(H_2O\right)}}=0,15.16=2,4\left(g\right)\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta được:
\(m_{O_2}=2,7+\left(0,1.44\right)-2,3=4,8\left(g\right)\)
Ta thấy:
\(m_{O_{\left(VPhải\right)}}=2,4+3,2=5,6\left(g\right)\)
\(m_{O_2}=4,8\left(g\right)\)
Ta lại thấy: 5,6 > 4,8
Vậy trong A có: C, H và O
Gọi CTHH của A là: CxHyOz
Ta có: \(m_{C_{\left(CO_2\right)}}=m_{C_{\left(A\right)}}=0,1.12=1,2\left(g\right)\)
\(m_{H_{\left(H_2O\right)}}=m_{H_{\left(A\right)}}=0,15.1.2=0,3\left(g\right)\)
\(m_{O_{\left(A\right)}}=5,6-4,8=0,8\left(g\right)\)
=> \(x:y:z=\dfrac{1,2}{12}:\dfrac{0,3}{1}:\dfrac{0,8}{16}=0,1:0,3:0,05=2:6:1\)
Vậy CTHH của A là: C2H6O
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam sắt trong không khí
a) Tính khối lượng sản phẩm thu được
b) Tính thể tích khí oxi, và thể tích không khí cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn ( biết oxi chiếm 20% thể tích không khí)
c) Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế đủ oxi cho phản ứng trên? Biết rằng lượng oxi thu được hao hụt 20%
a) nFe = 16,8/56 = 0,3 (mol)
PTHH: 3Fe + 2O2 -> (t°) Fe3O4
Mol: 0,3 ---> 0,2 ---> 0,1
mFe3O4 = 0,1 . 232 = 23,2 (g)
b) VO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
Vkk = 4,48 . 5 = 22,4 (l)
c) H = 100% - 20% = 80%
nO2 (LT) = 0,2 : 80% = 0,25 (mol)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4 = 0,25 . 2 = 0,5 (mol)
mKMnO4 = 0,5 . 158 = 79 (g)
ĐỐT CHÁY HOÀN TOÀN 5.6 LÍT ETILRN TRONG KHÍ OXI DƯ ( THỂ TÍCH CÁC KHÍ ĐO ĐỀU Ở ĐIỀU KIỆN TIÊU CHUẨN}
A TÍNH THỂ TÍCH KHÍ OXI CẦN DÙNG TRONG PHẢN ỨNG CHÁY
B TÍNH THỂ TÍCH KHÍ CACBONIC THU ĐƯỢC (Ở ĐKTC}
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(nO_2=3.0,25=0,75\left(mol\right)\)
\(VO_2=0,75.22,4=16,8\left(l\right)\)
\(nCO_2=2.0,25=0,5\left(mol\right)\)
\(VCO_2=0,5.224=11,2\left(l\right)\)